[2021] Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh - Giấy tờ và chi phí
Nội dung:
Theo quy định hiện hành thì thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh gồm những gì? Có thể đăng ký ở đâu và chi phí như thế nào? Để giải đáp toàn bộ thắc mắc của bạn, Gialaitrongtoi đã tổng hợp lại các thông tin cần thiết để mọi người biết cách đăng ký giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp của mình.
1. Đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu?
Đăng ký giấy phép thành lập doanh nghiệp thì bạn cần đến phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi bạn muốn đặt trụ sở chính để nộp hồ sơ.
Ví dụ: Khi muốn làm thủ tục mở công ty tại tỉnh Đồng Nai thì bạn nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Đồng Nai. Và đây cũng là nơi cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp.
Còn khi muốn đăng ký hộ kinh doanh cá thể thì bạn sẽ xin giấy phép tại phòng kinh tế/kế hoạch tài chính thuộc ủy ban nhân dân cấp quận/huyện của địa bàn bạn đặt địa điểm kinh doanh.
Ví dụ: để có thể hoạt động kinh doanh hộ cá thể trên địa bàn Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh thì bạn cần hoàn thành thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh tại Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân Quận 1 TPHCM.
Ngoài liên hệ với Phòng Đăng ký kinh doanh ở nơi mà bạn đặt trụ sở chính thì còn 2 cách xin giấy phép kinh doanh khác:
- Cách đăng ký giấy phép kinh doanh online thông qua trang chủ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
- Sử dụng dịch vụ hỗ trợ của các văn phòng luật khi bạn không có đủ thời gian để trực tiếp thực hiện việc này. Nên tìm hiểu kỹ để lựa chọn những đơn vị uy tín để tránh phải bỏ tiền nhưng lại không mang lại lợi ích gì.
2. Đăng ký kinh doanh mất bao lâu?
Thời gian phê duyệt đăng ký hồ sơ của bạn lâu hay mau còn tùy thuộc vào hình thức, loại hình doanh nghiệp của bạn. Đối với hình thức là kinh doanh hộ cá thể thì sẽ mất ít thời gian hơn khi bạn đăng ký thành lập doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào chất lượng hồ sơ, nếu bạn cung cấp đầy đủ thì sẽ được duyệt nhanh chóng hơn, không cần mất thời gian bổ sung giấy tờ. Sau đây là mức thời gian để bạn có thể tham khảo:
2.1 Thời gian đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể
- Soạn thảo hồ sơ: 1 ngày
- Nộp hồ sơ lên Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh: 1 ngày
- Chờ giải quyết hồ sơ và cấp giấy phép đăng ký kinh doanh: từ 3 – 5 ngày
Như vậy đối với hộ cá thể thì bạn sẽ mất từ 3 - 5 ngày làm việc để hoàn tất các thủ tục cần thiết.
2.2 Thời gian hoàn tất thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp
Nếu như lúc trước thì bạn sẽ phải chờ đợi lâu thì bây giờ với chủ trương mở rộng phát triển kinh tế, tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp thì các chính sách đã được đưa ra để các cá nhân có thể rút ngắn thời gian làm hồ sơ. Cụ thể như sau:
- Mất từ 3 - 5 ngày để xin giấy phép đăng ký doanh nghiệp Việt Nam (công ty vốn trong nước) từ Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Mất từ 15 - 30 ngày để xin cấp phép đầu tư nếu công ty có yếu tố nước ngoài và thêm 3 - 5 ngày để xin giấy phép đăng ký kinh doanh, tức khoảng từ 18 - 30 ngày.
Mốc thời gian trên chỉ là khoảng thời gian các cơ quan chức năng xét duyệt hồ sơ của bạn. Trước đó bạn đã phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như thông tin công ty, hồ sơ, các giấy tờ liên quan,... nếu bạn hoàn tất bước này càng sớm thì bạn sẽ càng nhanh được cấp phép.
Lưu ý sau khi có giấy phép đăng ký doanh nghiệp thì bạn cần phải tiến hành thủ tục xin giấy phép và hoàn tất các thủ tục khác như công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, khắc con dấu, làm tài khoản ngân hàng…
Kinh nghiệm rút ra ở đây là khi tham gia đăng ký giấy phép kinh doanh, để giảm thời gian phải chờ đợi xuống mức thấp nhất thì bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ ngay từ đầu, kiểm tra mọi thông tin chính xác để tránh làm lại và phải bổ sung thêm. Nếu không thì thời gian hoàn tất thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh sẽ diễn ra lâu hơn dự tính. Khi hồ sơ không đạt yêu cầu và cần bổ sung thì cơ quan đăng ký sẽ gửi đến bạn văn bản thông báo bổ sung, chỉnh sửa trong vòng 10 ngày. Nó sẽ ghi rõ những điểm còn thiếu để bạn chỉnh sửa.
Khi nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh, cơ quan chức năng sẽ cung cấp cho bạn một biên nhận, trong đó ghi rõ ngày nộp hồ sơ.
3. Nên lựa chọn cách đăng ký giấy phép kinh doanh nào?
3.1 Đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Là hình thức kinh doanh do một cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và họ sẽ chịu trách nhiệm với các hoạt động kinh doanh bằng toàn bộ tài sản của mình. Nếu các cá nhân của hộ gia đình muốn đăng ký thì sẽ ủy quyền cho một thành viên làm người đại diện và người này có chức danh là chủ hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
Ưu điểm hình thức hộ kinh doanh cá thể
- Quản lý hoạt động đơn giản
- Có thể chuyển đổi sang đăng ký thành lập doanh nghiệp theo hình thức công ty TNHH hoặc công ty cổ phần
- Không cần khai thuế hàng áp, hồ sơ kế toán đơn giản vì được áp dụng chế độ thuế khoán và hoá đơn trực tiếp
- Quy mô nhỏ, phù hợp với mọi cá nhân, hộ gia đình muốn bắt đầu kinh doanh
Nhược điểm của việc thành lập hộ kinh doanh cá thể
- Vì khai thuế trực tiếp nên hộ kinh doanh cá thể sẽ không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng (VAT) vì vậy rất ít doanh nghiệp lớn muốn giao dịch với mô hình này.
- Đây là hình thức không có tư cách pháp nhân nên phải chịu trách nhiệm vô hạn trong hoạt động kinh doanh, tức người kinh doanh sẽ phải trách nhiệm về tài sản dân sự của chủ hộ về hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể. Đây được xem là hạn chế rất lớn so với các mô hình khác.
3.2 Thành lập doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mô hình này cũng không có tư cách pháp nhân và người chủ doanh nghiệp sẽ là người đại diện theo pháp luật. Người này có toàn quyền quyết định các chiến lược kinh doanh cũng như phân bổ nguồn vốn, lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngoài ra, bạn cũng có thể thuê người khác về làm quản lý, tuy nhiên chủ doanh nghiệp vẫn là người chịu trách nhiệm chính.
Ưu điểm khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Chủ động được mọi quyết định liên quan đến doanh nghiệp. Khi hợp tác với các doanh nghiệp khác, do phải chịu toàn bộ trách nhiệm nên cũng khiến cho đối tác tin tưởng hơn bởi sự ràng buộc của chủ doanh nghiệp, không sợ người này “mang con bỏ chợ”.
Nhược điểm khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Nếu bạn đăng ký hình thức này thì sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm bằng tài sản của mình, từ đó gây rủi ro cao nếu có sai lầm phát sinh. Còn một số mô hình khác chỉ bị giới hạn trong phần vốn góp mà không hưởng đến các tài sản khác.
>> Quy trình các bước thành lập công ty theo đúng quy định!
3.3 Thành lập công ty hợp danh
Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên hợp danh và ngoài ra còn có thể có thể thành viên góp vốn. Đối với thành viên hợp danh, người này cần có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp, đồng thời sẽ phải chịu trách nhiệm của các hoạt động của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình. Các thành viên hợp danh sẽ có quyền ngang nhau về các quyết định quản lý và vận hành công ty. Thành viên góp vốn thì chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp. Loại hình này sẽ có tư cách pháp nhân kể từ lúc hoàn thành các thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh và được cấp giấy chứng nhận.
Ưu điểm khi thành lập công ty hợp danh
Kết hợp được uy tín của nhiều cá nhân lại và chế độ liên đới với toàn bộ tài sản của họ cũng sẽ tạo niềm tin với đối tác hơn. Ngoài ra đây cũng là một mô hình không quá lớn nên các thành viên có thể dễ dàng quản lý.
Nhược điểm khi thành lập công ty hợp danh
Thường chỉ áp dụng trong một số lĩnh vực có chuyên môn cao như luật, kiểm toán, thuế,... và mức độ chịu trách nhiệm cao nên dễ ảnh hưởng tới tài sản của thành viên hợp danh.
3.4 Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Là doanh nghiệp được sở hữu bởi một cá nhân hoặc một tổ chức và chủ sở hữu sẽ có trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký. Công ty có tư cách pháp nhân.
Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH một thành viên
- Ít rủi ro về tài sản vì chỉ chịu trách nhiệm trong một phạm vi số vốn góp vào.
- Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
Nhược điểm khi thành lập công ty TNHH một thành viên
- Không có quyền phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
- Thời gian góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3.5 Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Hình thức mở công ty này bạn cũng chỉ cần chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. Thành viên của công ty có thể là tổ chức hoặc cá nhân nhưng số lượng tối thiểu là 2 và không vượt quá 50. Công ty có tư cách pháp nhân.
Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Chỉ chịu rủi ro về tài sản vì chỉ chịu trách nhiệm trong một phạm vi số vốn góp vào.
- Có thể chuyển nhượng vốn nhưng sẽ có chế độ chặt chẽ nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi thành viên, hạn chế người lạ xâm nhập và thâu tóm công ty.
- Số lượng thành viên không nhiều nên dễ kiểm soát.
Nhược điểm khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Huy động vốn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu.
- Thời gian góp vốn là 90 ngày từ khi hoàn thành các thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh và được cấp giấy.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh.
3.6 Thành lập công ty cổ phần
Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và cổ đông chỉ cần chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh doanh của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
- Tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết.
- Không hạn chế số lượng cổ đông và tối thiểu là 3, bao gồm cả cá nhân và tổ chức.
- Được phát hành cổ phiếu ra công chúng theo quy định của pháp luật. Và có tư cách pháp nhân.
Ưu điểm khi thành lập công ty cổ phần
- Chịu rủi ro về tài sản trong phạm vi vốn góp.
- Cơ cấu vốn linh hoạt, tạo điều kiện cho nhiều người tham gia.
- Khả năng huy động vốn linh hoạt thông qua phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
- Dễ dàng chuyển nhượng cổ phần, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
Nhược điểm khi thành lập công ty cổ phần
- Góp vốn trong vòng 90 ngày từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Quản lý thành viên phức tạp hơn vì mọi người dễ dàng tham gia góp vốn.
- Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.
- Chỉ những cổ đông sáng lập mới hiển thị thông tin trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia, nếu họ chuyển nhượng hết thì cũng không bị mất thông tin. Các cổ đông góp vốn chuyển nhượng cho nhau không phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, chỉ thực hiện tại nội bộ doanh nghiệp.
4. Các câu hỏi thường gặp trong quá trình làm thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh
Có bao nhiêu loại giấy phép kinh doanh phổ biến?
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, kho bãi
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Giấy phép hoạt động cho các lĩnh vực cụ thể
Công chức, viên chức có được đăng ký doanh nghiệp?
Theo Luật doanh nghiệp quy định thì: công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức,... sẽ không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp trừ người được cử làm đại diện ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại các doanh nghiệp.
Cần bao nhiêu vốn mới có thể đăng ký giấy phép kinh doanh?
Hiện nay, nếu nằm trong một số ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định, chẳng hạn như ngân hàng thì bạn mới cần đăng ký mức vốn theo quy định, ngoài ra đối với các lĩnh vực thông thường thì việc kê khai sẽ không cố định, doanh nghiệp tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh ở đâu?
Nếu bạn muốn thay đổi đăng ký kinh doanh thì phải tới phòng đăng ký kinh doanh/Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính để làm việc.
Còn với trường hợp thay đổi đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện,... thì có thể làm hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh/Sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi đặt chi nhánh, văn phòng đó.
Đăng ký kinh doanh có cần hộ khẩu thường trú không?
Theo quy định hiện hành thì việc thành lập công ty sẽ không cần căn cứ vào hộ khẩu thường trú của chủ doanh nghiệp mà có thể thành lập ở bất cứ tỉnh thành nào khi có nhu cầu và đủ nguồn lực.
Có được dùng hộ chiếu để đăng ký kinh doanh?
Giấy tờ mà một người cần chuẩn bị trước khi đi đăng ký giấy phép bao gồm:
- Đối với công dân Việt Nam: thẻ căn cước công dân (CCCD)/chứng minh nhân dân(CMND còn hiệu lực sử dụng/hộ chiếu.
- Đối với người nước ngoài: hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác dùng để chứng minh bản thân, có giá trị thay thế hộ chiếu.
Đăng ký giấy phép kinh doanh phải có trụ sở không?
Theo quy định thì bắt buộc trong hồ sơ đăng ký phải có địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Lưu ý chung cư và nhà ở tập thể sẽ không được đăng ký làm trụ sở công ty cũng như địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
>> Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh 2021!
5. Các rủi ro khi vi phạm các quy định về giấy phép kinh doanh
- Không lập dự án, không làm thủ tục hưởng ưu đãi thuế: không xác định điều kiện được hưởng ưu đãi thuế; không đăng ký chính sách ưu đãi thuế, không đăng ký và tối ưu hóa các ưu đãi thuế.
- Điều khoản thành lập không rõ ràng và thiếu thủ tục theo quy định: không quy định các quy tắc quản lý nội bộ; không lưu trữ đúng cách, không có thành viên ký tên và đóng dấu trên mỗi trang;; không thực hiện và duy trì các bản sửa đổi.
- Mắc sai lầm khi chọn vốn điều lệ không thực tế: khai quá cao hoặc thấp hơn mức quy định; không khai phần vốn góp dưới dạng tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh.
- Đặt tên doanh nghiệp chưa phù hợp: sẽ có một số quy định khi đặt tên mà bạn cần phải tuân theo. Hãy tham khảo một số điều cấm kỵ khi đặt tên để tránh những cái tên không đúng quy định.
- Không cập nhật đúng các quy định hiện hành: có một số quy định và yêu cầu mới được bổ sung trong Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp 2014, vì vậy bạn cần theo dõi đúng các quy định về giấy phép tại thời điểm hiện tại để thực hiện đúng và đủ toàn bộ quy trình và thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh.
- Hồ sơ không được lưu trữ theo đúng quy định: các doanh nghiệp không lưu giữ hồ sơ khi được cấp phép hoạt động, không lưu giữ các hồ sơ nội bộ khác, đặc biệt là Quy chế quản trị nội bộ đã cấp cho cổ đông/chủ sở hữu.
- Mô hình kinh doanh không phù hợp: sử dụng sai mô hình, không lường trước rủi ro về trách nhiệm quản lý điều hành, đặc biệt là đối với doanh nghiệp có hai thành viên trở lên.
Hy vọng với những thông tin mà Gialaitrongtoi đã tổng hợp lại về các thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh theo đúng quy định hiện hành có thể giúp ích được cho bạn. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào đến chủ đề này thì hãy để lại bình luận bên dưới để được tư vấn miễn phí nhé!
Startup đang phát triển rất mạnh tại Việt Nam, chúng tôi muốn khách hàng được sự trải nghiệm tốt nhất
Comments